Boston C 1000 mg được chỉ định để điều trị tình trạng mệt mỏi ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
Hoạt chất: Acid ascorbic (Vitamin C) 1000 mg.
Tá dược: Acid citric khan, aspartam, màu vàng số 6, mannitol, natri hydrocarbonat, natri carbonat khan, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, mùi cam.
Công dụng (Chỉ định)
BOSTON C 1000 được chỉ định để điều trị tình trạng mệt mỏi ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
– Dùng bằng đường uống. Do thuốc có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc vào buổi tối.
– Hòa tan viên thuốc bằng nửa cốc nước, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em bên 15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.
– Thời gian điều trị không được quá 1 tháng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Mẫn cảm với vitamin C và bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị bệnh sỏi thận (sỏi đường tiết niệu) khi dùng liều lớn hơn 1g/ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Trong trường hợp các rối loạn kéo dài vượt quá 1 tháng điều trị hoặc các rối loạn trở nên nghiêm trọng hơn, cần phải nghiên cứu nguyên nhân và tiến hành đánh giá lại.
– Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào cuối ngày.
– Thận trọng khi dùng vitamin C ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi tiết niệu và thiếu hụt glucose – 6 – phosphat.
Thận trọng với tá dược:
– Mỗi viên có chứa 146,1 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
– Mỗi viên Boston C 1000 có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho những người bị phenylceton – niệu.
– Sản phẩm có chứa màu vàng số 6 có thể gây dị ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Thường gặp:
– Tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
– Máu: thiếu máu tan máu.
– Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
– Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
– Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
– Thần kinh-cơ và xương: đau cạnh sườn.
– Rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urat,cystin và/ hoặc oxalat).
– Tán huyết ở người thiếu G6PD.
Tương tác với các thuốc khác
– Ở liều cao (bên 2 g ngày) vitamin C có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau: Định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm tiểu đường dùng glucose- oxidase).
– Deferoxamin: với vitamin C liều cao sẽ làm chức năng tìm bất thường, kể cả triệu chứng suy tim cấp tính (triệu chứng này sẽ đảo ngược khi ngưng sử dụng vitamin C).
– Trong trường hợp rối loạn chuyển hóa sắt, không dùng vitamin C cho đến khi bắt đầu điều trị với deferoxamin. Theo dõi chức năng tìm khi dùng phối hợp.
– Dùng đồng thời theo tỉ lệ bên 200 mg acid ascorbic (vitamin C) với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
– Dùng đồng thời acid ascorbic (vitamin C) với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Dùng đồng thời acid ascorbic (vitamin C) với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Acid ascorbic (vitamin C) liều cao có thể phá hủy vitamin B12, nên tránh uống acid ascorbic (vitamin C) liều cao bong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống Vitamin B12.
– Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ). Vitamin C có thể làm giảm tác dụng của nhôm hydroxyd và amphetamin.
Quá liều
Quá liều
– Khi dùng liều lớn hơn 1g/ngày có thể gây rối loạn tiêu hóa (ợ chua, tiêu chảy, đau bụng), rối loạn tiết niệu (sỏi oxalic, sỏi cystin và/hoặc uric).
– Khi dùng liều cao (trên 2g mỗi ngày) có thể gây cản trở các xét nghiệm sau: thử nghiệm creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm bệnh tiểu đường dùng glucose-oxidase).
– Khi dùng liều cao (trên 3g mỗi ngày) có thể gây nguy cơ tan máu ở người bị thiếu hụt men G6PD.
Cách xử trí
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu nghiên cứu gây quái thai ở động vật. Trong lâm sàng, giảm một lượng đáng kể và sử dụng với một lượng đủ lớn trong thai kỳ, thì không phát hiện thấy một tác dụng dị tật hoặc độc tính nào của vitamin C. Do đó, cần cân nhắc việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai chỉ khi cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp không có dữ liệu về việc bài tiết của acid ascorbic trong sữa mẹ, nên tránh dùng acid ascorbic ở phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 01 tuýp x 10 viên nén sủi bọt.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Đặc điểm
– Viên nén sủi bọt.
– Viên nén sủi bọt hình trụ dẹt, màu vàng cam nhạt, hai mặt phẳng, cạnh và thành viên lành lặn. Viên khi tan trong nước sẽ sủi bọt tạo thành dung dịch màu vàng cam, hơi đục, thơm mùi cam, vị chua ngọt.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Boston C 1000 mg – Giảm Mệt Mỏi”