AT Calci Plus Ngừa thiếu hụt calci & loãng xương, đáp ứng nhu cầu calci tăng ở trẻ em & phụ nữ có thai…Dưới đây là thông tin về sản phẩm
Thành phần AT Calci Plus
Calcium glucoheptonate 700mg.
Calcium gluconate 300mg.
Tá dược: Vừa đủ 10ml. (Đường trắng, Sucralose, Sodium hydroxide, Sorbitol 70%, Lactic acid, Vàng Tartrazin, Sodium benzoate, Sodium chloride, Hypophosphorous acid, Hương cam, Nước tinh khiết).
Công dụng AT Calci Plus
Cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.
Cách dùng – Liều dùng AT Calci Plus
Liều dùng
Người lớn: uống 1 ống 10ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em: uống 1 ống 10ml x 1 lần/ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tăng calci huyết, bệnh sỏi calci, rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tránh dùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trường hợp bị sỏi thận.
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận. Do tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.
Cảnh báo tá dược
Thành phần thuốc có chứa sorbitol, sucralose và đường trắng, bệnh nhân, mắc rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose – isomaltose không nên sử dụng thuốc này. Màu vàng tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
Thành phần thuốc có chứa sodium benzoate có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống). Chế phẩm có chứa natri, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang trong chế độ ăn cần kiểm soát natri.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10:
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:
Máu: Huyết khối.
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tâng nồng độ calci
huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycosid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.
Các triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Chán ăn, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật, trường hợp nặng: Hôn mê, loạn nhịp, ngừng tim.
Ngừng uống bất kỳ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.
Thai kỳ và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “AT Calci Plus Hộp 30 Ống – Bổ Sung Calxi”