Valsartan Plus HCT được dùng trong điều trị tăng huyết áp: Có tác dụng làm hạ huyết áp, làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch gây tử vong và không gây tử vong chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
Valsartan Plus HCT Hộp 30 Viên – Điều Trị Tăng Huyết Áp
Giá: Liên hệ
✅Công dụng: SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 có chứa valsartan 80 mg, hydroclorothiazid 12, 5 mg có tác dụng làm hạ huyết áp, làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch gây tử vong và không gây tử vong chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
✅Dạng bào chế: Viên nén bao phim
✅Nhà sản xuất: CTY CP DƯỢC PHẨM SAVI
✅Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
✅Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Danh mục: Máu - Hệ tạo máu
Valsartan 80mg
Hydrochlorothiazide 12,5mg
– Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
+ Điều trị tăng huyết áp: Có tác dụng làm hạ huyết áp, làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch gây tử vong và không gây tử vong chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
– Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
+ Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+ Bệnh nhân vô niệu hoặc quá mẫn cảm với các loại thuốc khác dẫn xuất từ sulfonamid.
+ Không được dùng đồng thời aliskiren với SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 ở bệnh nhân tiểu đường.
Cách dùng:
– Thường dùng đường uống. Uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.
– Liều khởi đầu thông thường của SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 là mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể tăng lên sau 1 – 2 tuần điều trị theo cân nhắc của bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh nhân.
– Tác dụng hạ huyết áp tối đa sẽ đạt được trong vòng 2 – 4 tuần sau khi thay đổi liều.
– Điều trị phụ trợ
+ Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với valsartan đơn trị (hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác) hoặc hydroclorothiazid đơn trị có thể được chuyển sang điều trị với viên phối hợp SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5.
– Điều trị thay thế
+ SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 có thể thay thế cho các thành phần điều trị đã được chuẩn độ liều.
– Điều trị khởi đầu
+ SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 được khuyến cáo chống chỉ định như điều trị khởi đầu cho bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch.
– Điều trị cùng với thuốc hạ huyết áp khác
+ SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 có thể được sử dụng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
– Tim mạch: Đánh trống ngực và nhịp tim nhanh.
– Tai và mê đạo: Ù tai và chóng mặt.
– Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, đau bụng trên và ói mửa.
– Các điều kiện chung: Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại vi và sốt.
– Nhiễm trùng và biểu hiện: Viêm phế quản, viêm phế quản cấp, cúm, viêm dạ dày ruột, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiết niệu.
– Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, chuột rút cơ bắp, đau cơ và đau các cực chỉ.
– Hệ thần kinh: Chóng mặt tư thế, dị cảm và buồn ngủ.
– Tâm thần: Lo âu và mất ngủ.
– Thận và tiết niệu: Đái rát (pollakiuria).
– Hệ sinh sản: Rối loạn cương dương.
– Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho, nghẹt mũi, đau hầu – thanh quản, nghẹt mũi.
– Da và mô dưới da: Nhiều mồ hôi và phát ban.
– Mạch: Hạ huyết áp.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
– Báo cáo các phản ứng phụ khác ít gặp trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm tầm nhìn bất thường, sốc phản vệ, co thắt phế quản, táo bón, trầm cảm, mất nước, giảm ham muốn tình dục, khó tiểu, chảy máu cam, đỏ bừng mặt, bệnh gút, tăng sự thèm ăn, yếu cơ, viêm họng, ngứa, cháy nắng, ngất và lây nhiễm virus.
Kết hợp valsartan + hydroclorothiazid
– Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Rất có thể các biểu hiện của quá liều là gây ra hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm có thể xảy ra do sự kích thích đối giao cảm (phế vị). Mức độ trầm cảm của ý thức, trụy và sốc đã được báo cáo. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra nên thực hiện điều trị hỗ trợ. Valsartan không được loại bỏ khỏi huyết tương bằng thẩm phân.
– Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo đã không được thiết lập. Các dấu hiệu và triệu chứng thường gặp nhất ở những bệnh nhân là do sự suy kiệt chất điện giải (hạ kali máu, giảm chlorid máu, hạ natri máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Vì hạ kali máu có thể làm nổi bật rối loạn nhịp tim nên có thể sử dụng digitalis.
– Valsartan được sử dụng thận trọng đối với các bệnh nhân suy gan, xơ gan hay tắc mật.
* Hạ huyết áp ở bệnh nhân bị suy kiệt khối lượng thế dịch và/hoặc chất điện giải
– Giảm quá mức huyết áp hiếm gặp đã được nhìn thấy (0.7%) ở bệnh nhân huyết áp cao không biến chứng được điều trị bằng viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid trong các thử nghiệm có kiểm soát. Ở những bệnh nhân có hệ renin – angiotensin đã kích hoạt, chẳng hạn như suy kiệt khối lượng thể dịch và/hoặc chất điện giải khi bệnh nhân dùng liều cao thuốc lợi tiểu, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng. Tình trạng suy kiệt cần được phục hồi trước khi dùng viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid hoặc việc điều trị chỉ bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần, cho truyền tĩnh mạch cùng dung dịch muối sinh lý. Phản ứng hạ huyết áp thoáng qua không cần phải chống chỉ định khi điều trị, thường có thể tiếp tục mà không gặp khó khăn khi huyết áp đã ổn định lại.
*Suy thận
– Thay đổi chức năng thận gồm cả suy thận cấp tính có thể gây ra bởi các thuốc ức chế hệ renin – anpiotensin và thuốc lợi tiểu. Bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc một phần vào các hoạt động của hệ renin – angiotensin (ví dụ, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, suy tim sung huyết nặng hoặc mất dịch) có thể có nguy cơ đặc biệt phát triển suy thận cấp với viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid. Phải theo dõi chức năng thận định kỳ cho những bệnh nhân này.
– Xem xét giữ lại hoặc ngưng điều trị ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kế về mặt lâm sàng khi điều trị với viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid.
*Phản ứng quá mẫn
– Hydroclorothiazid: Phản ứng quá mẫn hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân đã có tiền sử.
*Lupus ban đỏ toàn thân
– Hydroclorothiazid: Các thuốc lợi tiểu thiazid được báo cáo đã gây ra tình trạng trầm trọng hoặc kích hoạt chứng Iupus ban đỏ toàn thân.
*Các bất thường về Kali
– Kết hợp valsartan + hydroclorothiazid: Trong các thử nghiệm có kiểm soát với liều khác nhau của viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid tỷ lệ bệnh nhân huyết áp cao đã phát triển chứng hạ kali máu (kali huyết thanh < 3.5 mEq/L) là 3.0%, tỷ lệ tăng kali máu (kali huyết thanh > 5,7 mEq/L) 0,4% .
– Hydroclorothiazid có thể gây hạ kali máu và hạ natri máu. Giảm magnesi máu có thể dẫn đến hạ kali máu và đưa đến khó khăn trong điều trị mặc dù kali vẫn đầy đủ.
– Các thuốc ức chế hệ renin – angiotensin có thể gây tăng kali máu. Phải theo dõi chất điện giải trong huyết thanh định kỳ.
– Nếu hạ kali máu đi kèm các dấu hiệu lâm sàng (ví dụ như yếu cơ, liệt hoặc thay đổi điện tâm đồ), nên ngưng viên kết hợp valsartan + hydroelorothiazid. Đã có khuyến cáo nên điều chỉnh việc cùng tồn tại hạ kali máu và giảm magnesi bất kỳ trước khi bắt đầu sử dụng các thiazid. Một số bệnh nhân suy tim đã phát triển tăng kali với liệu pháp valsartan. Những hiệu ứng này thường nhẹ và thoáng qua và có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận từ trước. Giảm liều và/hoặc ngưng thuốc lợi tiểu và/hoặc valsartan có thể được yêu cầu.
*Cận thị cấp và tăng nhãn áp góc đóng thứ cấp
– Hydroclorothiazid là một sulfonamid, có thể gây ra phản ứng mang phong cách riêng dẫn đến cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thoáng qua. Các triệu chứng bao gồm khởi phát cấp tính về giảm độ nét hình ảnh hoặc đau thị giác và thường xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần khi khởi đầu dùng thuốc.
– Nếu không điều trị triệu chứng tăng nhãn áp góc đóng cấp tính có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Việc điều trị chủ yếu là ngưng hydroclorothiazid càng nhanh càng tốt. Phương pháp điều trị y tế hoặc phẫu thuật ngay cũng có thể phải được xem xét nếu nhãn áp vẫn không kiểm soát được. Yếu tố nguy cơ phát triển cấp tính tăng nhãn áp đóng góc có thể bao gồm tiền sử dị ứng với sulfonamide hoặc penicillin.
*Rối loạn chuyển hóa
– Hydroclorothiazid có thể làm thay đổi dung nạp glucose, làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
– Hydroclorothiazid có thể làm tăng nồng độ acid uric huyết thanh do làm giảm độ thanh thải acid uric và có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm chứng tăng acid uric máu và hoặc làm kết tủa acid uric ở bệnh gút của những bệnh nhân nhạy cảm. Hydroclorothiazid làm giảm bài tiết calci vào nước tiểu và có thể gây tăng calci huyết thanh. Cần giám sát nồng độ calci ở bệnh nhân bị tăng calci máu khi nhận viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid.
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chống chỉ định dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Nên tránh sử dụng thuốc cho trường hợp cho con bú. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa người mẹ và vì tiềm ấn các phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ từ viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid, quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có khả năng tác động đến sự tỉnh táo khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
*Valsartan
– Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng được quan sát thấy khi valsartan dược dùng chung với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hoaic indomethacin. Sự kết hợp valsartan va atenolol làm hạ huyết áp nhiều hơn so với bất kỳ chất thành phần, nhưng không làm giảm nhịp tim thấp hơn như khi đơn trị atenolol.
– Dùng chung warfarin với valsartan không làm thay đổi dược động học của valsartan hoặc thời gian chống đông của warfarin.
– Tương tác với CYP P450: Trong nghiên cứu sự trao đổi chất in vitro cho thấy CYP P450 tương tác thuốc qua trung gian giữa valsartan và các thuốc điều trị phối hợp không cho khả năng tương tác vì mức độ thấp của quá trình trao đổi chất.
– Men vận chuyển
+ Kết quả từ một nghiên cứu in vitro với tế bào gan người cho thấy valsartan là chất nền của men vận chuyển hấp thu vào gan OATP và men vận chuyển ra ngoài gan MRP2.
+ Dùng đồng thời với các thuốc ức chế vận chuyển hấp thu vào gan (như rifampin, cyclosporin) hoặc vận chuyển ra ngoài gan (như ritonavir) có thể làm tăng nồng độ valsartan tòan thân.
– Thuốc chống viêm kháng steroid (NSAIDs) bao gồm chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 (ức chế COX – 2):
+ Ở bệnh nhân là người cao tuổi bị suy kiệt thể tích máu (gồm cả những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu) hoặc bị tổn hại chức năng thận, khi dùng đồng thời chất đối kháng thụ thể angiotensin II như valsartan với các NSAIDs, bao gồm cả chất ức chế chọn lọc COX – 2, có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận, gồm cả suy thận cấp tính. Những tác động này thường hồi phục. Cần theo dõi chức năng thận định kỳ ở những bệnh nhân điều trị dùng valsartan và NSAIDs. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II bao gồm valsartan có thể bị suy giảm bởi NSAID bao gồm chất ức chế chọn lọc COX – 2.
– Bổ sung kali
+ Sử dụng đồng thời valsartan với các thuốc ức chế hệ thống renin – angiotensin khác như thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolacton, triamteren, amilorid) hoặc bổ sung kali hoặc thay thế muối (NaCl) bằng sản phẩm có chứa kali, có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim tăng creatinin huyết thanh. Nếu phối hợp thuốc này được coi là cần thiết, bệnh nhân phải được theo dõi kali huyết thanh.
– Phong tỏa kép của hệ renin – angiotensin (RAS)
+ Phong tỏa kép của hệ RAS đối với thuốc chẹn thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren có liên quan tới tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và những thay đổi chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với đơn trị liệu. Phải giám sát chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và chất điện giải ở bệnh nhân nhận viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid và các tác nhân khác ảnh hưởng đến RAS.
+ Chống chỉ định dùng chung aliskiren với viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid ở những bệnh nhân bị tiểu đường. Tránh sử dụng aliskiren với viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid ở bệnh nhân suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút).
– Tương tác với các chất ức chế men chuyển và chẹn beta: Sử dụng đồng thời làm tăng tỷ lệ tử vong.
*Hydroclorothiazid
– Khi dùng đồng thời, các loại thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
– Thuốc trị đái tháo đường (dạng thuốc uống và insulin) có thể phải điều chỉnh liều của thuốc trị đái tháo đường.
– Lithium:
+ Thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ ngộ độc lithi. Cần tham khảo các thông tin hướng dẫn sử dụng chế phẩm có chứa lithium trước khi sử dụng chung với viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid. Nên giám sát nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình sử dụng đồng thời.
– Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs và thuốc ức chế COX-2 chọn lọc)
+ Khi viên kết hợp valsartan + hydroclorothiazid và các thuốc chống viêm không steroid dùng đồng thời, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để xác định hiệu quả thu được từ thuốc lợi tiểu có đạt như mong muốn.
– Carbamazepine: Có thể dẫn đến hạ natri máu có triệu chứng.
– Nhựa trao đổi ion:
+ Khi dùng chung, đã xảy ra sự dao động liều lượng của hydroclorothiazid và nhựa trao đổi ion (ví dụ cholestyramin, colestipol); do đó hydroclorothiazid nên được sử dụng ít nhất 4 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng các loại nhựa để giảm thiểu tác động.
– Cyclosporin:
+ Dùng đồng thời với cyclosporin có thể làm tăng nguy cơ tăng acid uric máu và biến chứng các loại của bệnh gút.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30”C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SaVi
Nơi sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi (Việt Nam)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Sản phẩm tương tự
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Máu - Hệ tạo máu
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Đặt mua Valsartan Plus HCT Hộp 30 Viên – Điều Trị Tăng Huyết Áp
Valsartan Plus HCT Hộp 30 Viên – Điều Trị Tăng Huyết Áp Giá: Liên hệ
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Valsartan Plus HCT Hộp 30 Viên – Điều Trị Tăng Huyết Áp”