Fexihist điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay,… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
Thành phần của thuốc Fexihist
Fexihist bao gồm các thành phần sau đây:
- Fexofenadin Hydrochlorid USP có hàm lượng 60mg/5ml.
- Các tá dược: Natri benzoat, dinatri edetat, prolene glycol, sorbitol, xanthan gum, natri saccharin, propyl paraben, đường, simethicon emulsion, natri citrat, titan dioxid, poloxamer 407, mùi raspberry, nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc Fexihist
Tác dụng dược lực của thành phần có trong Fexihist:
- Fexofenadine hydrochloride, chất chuyển hóa có hoạt tính chính của terfenadin, là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu tại các thụ thể H1 ngoại vi. Nhờ cơ chế chống viêm do ức chế kháng nguyên và histamin trong tế bào gây ra co thắt phế quản. Thuốc điều trị dị ứng và không gây tác dụng an thần, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
- Cả hai dạng đồng phân của Fexofenadin hydrochlorid có hiệu lực kháng sinh tương đương nhau. Fexofenadin hydrochlorid ức chế nguyên nhân gây ra sự co thắt phế quản ở lợn guinea nhạy cảm và giải phóng histamin từ tế bào mast trong phúc mạc ở chuột. Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này vẫn chưa được rõ.
Qua đó, thuốc Fexihist có tác dụng điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng, nổi mày đay mãn tính.
Chỉ định của thuốc Fexihist
Thuốc Fexihist được chỉ định cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, nhằm để giảm các triệu chứng của viêm mũi như hắt hơi, ngứa mũi, sổ mũi, đau rát họng, ngứa họng, đau và ngứa mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt.
- Ngoài ra, Fexihist còn được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như kích ứng, nổi mề đay mãn tính, mẩn ngứa, phát ban.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fexihist
Liều dùng
Liều lượng thay đổi tùy thuộc vào đối tượng và mục đích sử dụng. Bạn có thể tham khảo các khuyến cáo về thuốc như sau:
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60mg x 2 lần một ngày. Ở bệnh nhân suy thận, nên dùng liều khởi đầu 60mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 30mg x 2 lần/ngày. Ở bệnh nhi suy thận, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 30mg x 1 lần/ngày.
Mề đay tự phát mãn tính:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60mg x 2 lần/ngày. Ở những bệnh nhân suy thận, nên dùng liều khởi đầu 60mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi: Khuyến cáo dùng liều 30mg x 2 lần/ngày đối với trẻ em từ 2 đến 11 tuổi và 15mg x 2 lần/ngày đối với trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.
- Đối với bệnh nhi suy thận, liều khởi đầu khuyến cáo của fexofenadin là 30mg x 1 lần/ngày cho trẻ em từ 2 đến 11 tuổi và 15mg x 1 lần/ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.
Cách dùng
Thuốc Fexihist dùng bằng đường uống. Đây là thuốc kê đơn nên bạn phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Lắc đều lọ trước khi sử dụng để hỗn hợp được đồng nhất.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Fexihist là:
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của Fexihist.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng và bệnh nhân không dung nạp được đường, vì sản phẩm có chứa đường.
- Bệnh nhân tiểu đường cũng không thể sử dụng sản phẩm này.
Tác dụng phụ của thuốc Fexihist
Khi dùng Fexihist, những tác dụng phụ sau có thể xảy ra:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu.
- Trong một số trường hợp, có thể bị dị ứng, mẩn ngứa và nổi mề đay, phát ban.
- Các tác dụng phụ hiếm gặp khác như nhức đầu, chóng mặt, kém tập trung, hoặc buồn ngủ.
Nếu bạn nhận thấy cơ thể có những biểu hiện lạ khác khi đang dùng thuốc, vui lòng ngừng sử dụng sản phẩm ngay và đi khám để được hỗ trợ kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời thuốc Fexihist với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác:
- Tăng nồng độ huyết tương của fexofenadin: Thuốc Ketoconazol, erythromycin.
- Giảm sinh khả dụng và nồng độ fexofenadin: Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi.
- Các loại nước trái cây có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ fexofenadin: Nước ép bưởi, táo, cam,…
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Thận trọng
Cần phải thận trọng và lưu ý một số trường hợp sau:
- Mặc dù thuốc không có độc tính trên tim như hợp chất gốc terfenadin, nhưng nên thận trọng khi sử dụng fexofenadin ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng thời gian Q-T kéo dài từ trước.
- Không nên dùng thuốc kháng histamin nào khi đang trong giai đoạn điều trị bằng fexofenadin.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (Trên 65 tuổi), những người thường bị suy giảm chức năng thận sinh lý thận.
- Fexofenadin nên ngừng ít nhất 24 đến 48 giờ trước khi thực hiện xét nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Để xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản thuốc trong bao bì, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng mặt trời.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có được sử dụng Fexihist không?
Sử dụng trong thời kỳ mang thai: Trường hợp này hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy chỉ nên sử dụng fexofenadin trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không do hiện không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát tốt ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Mặc dù fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc vì những công việc này cần sự tỉnh táo cao.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Fexihist Chai 60ml – Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Mề Đay”